1 phần 4 bằng bao nhiêu

Rút gọn phân số. Công cụ rút gọn phân số tự động, online. Bạn chỉ cần nhập vào từ số và mẫu số hệ thống sẽ tính toán và cho ra kết quả phân số rút gọn tối giản nhất. Công cụ giải nhanh trên nền web, hỗ trợ tất cả thiết bị. Phân số: Rút gọn. với: a, b B1: Trên mạch một của gen có A-G=10%, T-G=30%, X-G=20%. tính số nucleotit X mạch 1 bằng bao nhiêu phần trăm B2:Gen A có HOC24 Lớp học Lịch trình 1 ngày trong Minecraft. Sau khi nắm được 1 ngày trong minecraft bằng bao nhiêu phút ngoài đời thực. Tiếp theo người chơi phải tìm hiểu lịch trình cụ thể của 1 ngày trong Minecraft để dễ sắp xếp thời gian thực hiện các hoạt động trong game. 1.1 phần 4 bằng bao nhiêu – Toán học Lớp 4 – Lazi; 2.1 phần 4 bằng bao nhiêu phút vậy đố các bạn biết luôn có những … 3.1 phần 3 cộng 1 phần 4 bằng bao nhiêu – Học Tốt; 4.1 phần 4 giờ bằng bao nhiêu giây – Học Tốt; 5.1 phần 4 bằng bao nhiêu giây – Thả Tim Mình có vài bài toán nâng cao muốn hỏi các bạn nha các bạn biết giải phần nào thì giải nha cô mình cho 14 bài , vài bài mình ko hiểu các bạn giúp mình nhé bài 4 so sánh 5 phần 2 và 3 phần 7 phân số nào lớn hơn 3 phần 8 và 4 phần 3 phân số nào lớn hơn 3 phần 4 và 3 phần 2 phân số nào lớn hơn bài 5 2 34 phần Site De Rencontre Qui Fonctionne Vraiment. Nội dungĐáp án của câu hỏi 1/4 giờ bằng bao nhiêu phút?Cách quy đổi đơn vị mà học sinh lớp 4 nên biếtBạn có biết ¼ giờ bằng bao nhiêu phút không? Chủ đề thú vị này sẽ được bật mí ngay trong bài viết dưới đây nhé!================================Đáp án của câu hỏi 1/4 giờ bằng bao nhiêu phút?Chuyên đề đổi đơn vị toán lớp 4Thời gian chính là đơn vị đo rất quen thuộc, được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày của mỗi chúng ta. Thời gian là thước đo của sự thay đổi liên tục và thay đổi trong mọi thứ xung quanh chúng ta, và thường là từ một vị trí cụ thể của bản thân chúng đang đọc 4 giờ bằng bao nhiêu phútMặc dù khái niệm thời gian là hiển nhiên và trực quan, chẳng hạn như sự trôi qua ổn định của các sự kiện trước mắt chúng ta hoặc sự quay của mặt trăng quanh Trái đất, nó mô tả bản chất cơ bản của thời gian. Ngay cả các nhà vật lý cũng không chắc điều gì thực sự xảy ra khi thời gian trôi qua, mặc dù họ đưa ra một vài lý thêm Bí Ẩn 31 Ngày Kinh Nguyệt Chị Em Phụ Nữ, Cách Xem Bói Cực Chuẩn Về Ngày Đèn Đỏ Của Chị EmVà con người cũng đã dùng những đơn vị đo cơ bản để có thể chia thời gian theo những cách tốt nhất, giúp cho việc định lượng trở nên dễ dàng hơn. Những đơn vị cơ bản đó là giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm,…Và những đơn vị đo này được quy ước theo một cách để dễ dàng hơn trong việc so sánh. Để giải đáp cho thắc mắc 1/4 giờ bằng bao nhiêu phút thì hãy đến ngay với phần sau của bài viết. Theo như cách tính toán thông thường thì ¼ giờ sẽ bằng 15 phút vì 1 giờ được quy ước là có 60 phút. Chúng ta dùng phép tính đơn giản ¼* 60 phút = 15 phút. Như thế thì bạn đã có được câu trả lời chính xác nhất cho thắc mắc của mình rồi đúng không nào. Cách áp dụng vào những bài toán lớp 4Việc tính toàn này rất cơ bản và được giảng dạy trực tiếp trong mọi trường học của Việt Nam. Và khối lớp học nhiều nhất cũng như cụ thể nhất chính là lớp 4. Có phải bạn đang thắc mắc rằng không biết phải áp dụng như thế nào không ?Nhân đây chúng tôi sẽ giúp cho các bạn học sinh có được cách áp dụng vô cùng đơn giản. Trước tiên hết bạn phải học thuộc các khoảng cách đơn vị đo, từ đơn vị này bằng bao nhiêu đơn vị kia. Tiếp theo là áp dụng vào thực tế bằng cách nhân các số ở đầu đơn vị vào. Ví dụ như 1/4 giờ bằng bao nhiêu phút thì chúng ta có được 1 giờ bằng 60 phút, ta sẽ lấy ¼* 60 = 15 phút, như thế là đã nhận được kết quả rồi. Mong rằng cách này sẽ giúp các bạn học sinh nhớ nhanh hơn cũng như tính toán được một cách dễ dàng hơn. Cách nhớ nhanh trong việc đổi đơn vịĐổi đơn vị là một bài học vô cùng quan trọng, chúng sẽ theo chúng ta suốt cuộc đời và là một trợ lực không thể thiếu trong cuộc sống. Chính vì thế hãy đến ngay với cách nhớ nhanh sau đây để không bị sai lầm khi đổi đơn vị. Để chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, điều rất quan trọng là học sinh phải biết sắp xếp đúng thứ tự các đơn vị đo khối lượng trong bảng hệ thống và chuyển các đơn vị theo thứ tự từ bên phải sang cho đến khi đơn vị cần chuyển đổi, khi đó dấu phẩy được đánh thế thì học sinh có thể đạt được kết quả mong muốn trong thời gian ngắn nhất và khả năng xảy ra sai sót cũng ngắn hơn rất nhiều nếu nắm vững được những kiến thức cơ bản trên. Cách quy đổi đơn vị mà học sinh lớp 4 nên biếtNgày nay việc đổi đơn vị không phải là đơn giản mà em học sinh nào cũng biết. Chúng yêu cầu cần có sự hiểu biết cũng như thông thạo như thế thì mới không làm sai. Trong chương trình học thì có hai loại đơn vị cần đổi chính là đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian. Đổi đơn vị đo khối lượngCác đơn vị đo khối lượng thường dùng Tấn, tạ, yến, kilôgam…1 tấn = 10 tạ1 tạ = 10 yến1 yến = 10 kg1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg1kg = 1000 gamĐơn vị đo thời gian Đơn vị đo thời gồm giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm, thập kỷ, thế kỷ, thiên niên kỷ1 giờ = 60 phút1 phút = 60 giây1 ngày = 24 giờ1 tháng có 30 ngày1 năm có 365 ngày10 năm = 1 thập kỷ100 năm = 1 thế kỷ1000 năm = 1 thiên niên kỷKết luậnQua bài viết này thì các bạn cũng đã hiểu rõ hơn về các đơn vị đo và cách đổi đơn vị, quan trọng hơn là đã nhận được câu trả lời chính xác về 1/4 giờ bằng bao nhiêu phút. Đề cương ôn tập toán lớp 4 học kỳ 2 sẽ giúp các em ôn tập lại các dạng toán trọng tâm cũng như các bài tập, luyện đề để đạt được kết quả tốt trong kỳ thi kết thúc học kỳ. Sau đây là các dạng bài tập kiến thức trọng tâm được tổng hợp trong đề cương ôn tập toán lớp 4 học kỳ 2. Phụ huynh học sinh cùng tham khảo đang xem 3 phần 4 bằng bao nhiêu1. Ôn tập các dạng toán ở học kỳ 2 lớp Phân số và các phép tính với phân Khái niệm phân Tính chất cơ bản của phân sốNếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã So sánh các phân sốa So sánh các phân số cùng mẫu sốTrong hai phân số có cùng mẫu sốPhân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng So sánh các phân số cùng tử sốTrong hai phân số có cùng tử sốPhân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng So sánh các phân số khác mẫuMuốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số Các phép tính phân sốa Phép cộng phân sốMuốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số Phép trừ phân sốMuốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số Phép nhân phân sốMuốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu Phép chia phân sốMuốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ý Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số Tìm hai số khi biết tổng và tỉ sốĐể giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta có thể làm như sau Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số 4. Hình thoi và diện tích hình Hình Diện tích hình thoiCho hình thoi ABCD có AC = m, BD = nCắt hình tam giác AOD và hình tam giác COD rồi ghép với hình tam giác ABC để được hình chữ nhật MNCA như hình vào hình vẽ ta cóDiện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNCADiện tích hình chữ nhật MNCA làVậy diện tích hình thoi ABCD là m x n 2Diện tích hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 cùng đơn vị đoTrong đó S là diện tích hình thoi; m, n là độ dài của hai đường chéo2. Bài tập theo dạng toán trong đề cương ôn tập toán lớp 4 học kỳ Bài tậpBài 1 Tính giá trị saua \\Large\dfrac{1}{7}\ + \\Large\dfrac{7}{8}\b \\Large\dfrac{4}{3}\ - \\Large\dfrac{8}{9}\c \\Large\dfrac{6}{7}\ x \\Large\dfrac{3}{2}\d \\Large\dfrac{5}{6}\ \\Large\dfrac{1}{3}\Bài 2. Sử dụng dấu >, a \\Large\dfrac{4}{5}\ … \\Large\dfrac{5}{7}\b 1 … \\Large\dfrac{14}{14}\c \\Large\dfrac{12}{13}\ … \\Large\dfrac{15}{3}\d \\Large\dfrac{9}{6}\ … \\Large\dfrac{15}{10}\Bài 3. Cho phân số sau \\Large\dfrac{18}{7}\, \\Large\dfrac{10}{3}\, \\Large\dfrac{5}{9}\Đọc phân số và cho biết đâu là tử số đâu là mẫu sốBài 4. Tìm hai số biết tổng của hai số bằng 900, hiệu hai số bằng 480Bài 5. Tìm hai số Tổng của hai số bằng 1200, có tỉ số bằng \\Large\dfrac{3}{5}\b Hiệu của hai số bằng 450, có tỉ số bằng \\Large\dfrac{5}{6}\Bài 6. Cho hình thoi MNPQ, biết độ dài hai đường chéo MP = 12cm, NQ = 8cmTính diện tích hình Bài giảiBài 1Áp dụng các quy tắc của phép nhân, chia, cộng, trừ phân số ta cóa \\Large\dfrac{1}{7}\ + \\Large\dfrac{7}{8}\ = \\Large\dfrac{8}{56}\ + \\Large\dfrac{49}{56}\ = \\Large\dfrac{57}{56}\b \\Large\dfrac{4}{3}\ - \\Large\dfrac{8}{9}\ = \\Large\dfrac{12}{9}\ - \\Large\dfrac{8}{9}\ = \\Large\dfrac{4}{9}\c \\Large\dfrac{6}{7}\ x \\Large\dfrac{3}{2}\ = \\Large\dfrac{18}{14}\ = \\Large\dfrac{9}{7}\d \\Large\dfrac{5}{6}\ \\Large\dfrac{1}{3}\ = \\Large\dfrac{5}{6}\ x 3 = \\Large\dfrac{15}{6}\ = \\Large\dfrac{5}{2}\Bài 2a \\Large\dfrac{4}{5}\ … \\Large\dfrac{4}{7}\Ta có cả hai số cùng tử số do đó ta so sánh mẫu số của 2 số với nhau do 7 > 5 nên \\Large\dfrac{4}{5}\>\\Large\dfrac{4}{7}\Vậy\\Large\dfrac{4}{5}\>\\Large\dfrac{4}{7}\b 1 … \\Large\dfrac{14}{14}\Rút gọn \\Large\dfrac{14}{14}\ = 1, nên 1 = 1Vậy 1 = \\Large\dfrac{14}{14}\c \\Large\dfrac{12}{13}\ … \\Large\dfrac{15}{3}\Cả hai số đều khác tử số lẫn mẫu số nên ta phải quy định mẫu số để so sánhLấy mẫu số chung là 39 ta có 12 x \\Large\dfrac{3}{13}\ x 3 =\\Large\dfrac{36}{39}\, 15 x \\Large\dfrac{13}{3}\ x 13 = \\Large\dfrac{195}{39}\Ta có 195 > 36, nên \\Large\dfrac{12}{13}\ d \\Large\dfrac{9}{6}\ … \\Large\dfrac{15}{10}\Rút gọn cả 2 phân số ta có \\Large\dfrac{9}{6}\ cùng chia tử số và mẫu số cho 3 được \\Large\dfrac{3}{2}\Rút gọn cả 2 phân số ta có \\Large\dfrac{15}{10}\ cùng chia tử số và mẫu số cho 5 được \\Large\dfrac{3}{2}\Nên \\Large\dfrac{9}{6}\ = \\Large\dfrac{15}{10}\Vậy \\Large\dfrac{9}{6}\ = \\Large\dfrac{15}{10}\Bài 3.\\Large\dfrac{18}{7}\ đọc là mười tám phần bảy. Tử số là 18, mẫu số là 7.\\Large\dfrac{10}{3}\ đọc là mười phần ba. Tử số là 10, mẫu số là 3.\\Large\dfrac{5}{9}\ đọc là năm phần chín. Tử số là 5, mẫu số là lớn cần tìm làSố lớn = tổng + hiệu 2 = 900 + 480 2 = 690Số bé cần tìm làSố bé = tổng - hiệu 2 = 900 - 480 2 = 210Vậy số cần tìm là 690 và 210Bài Sơ đồ bài toánTheo sơ đồ bài toán, tổng số phần bằng nhau là3 + 5 = 8 phầnSố bé là tổng số phần bằng nhau x số phần bé = 1200 8 x 3 = 450Số lớn là tổng số phần bằng nhau x số phần lớn = 1200 8 x 5 =750Vậy số cần tìm là 450, 750b Sơ đồ bài toánTheo sơ đồ bài toán, hiệu số phần bằng nhau là5 - 4 = 1 phầnSố bé là Hiệu hiệu số phần bằng nhau x số phần bé = 450 x 4 = 1800Số lớn là Hiệu hiệu số phần bằng nhau x số phần lớn = 450 x 5 = 2250Vậy số cần tìm là 1800 và 2250Bài tích hình thoi MNPQ làMP x NQ 2 = 12 x 8 2 = 96 2 = 48 \cm^2\Vậy diện tích hình thoi MNPQ là 48 \cm^2\3. Bộ đề ôn tập toán lớp 4 học kỳ 2 có đáp án Bộ 10 đề ôn tập toán lớp 4 học kỳ 2ĐỀ 1Câu 1 Trong các phân số \\Large\dfrac{8}{18}\, \\Large\dfrac{16}{14}\, \\Large\dfrac{15}{30}\, \\Large\dfrac{14}{15}\ phân số nào bằng phân số 4/9 ?A. \\Large\dfrac{8}{18}\B. \\Large\dfrac{16}{14}\C. \\Large\dfrac{15}{13}\D. \\Large\dfrac{14}{15}\Câu 2 Trong các phân số dưới đây, phân số lớn hơn 1 làA. \\Large\dfrac{1}{2}\B. \\Large\dfrac{4}{3}\C. \\Large\dfrac{3}{4}\D. \\Large\dfrac{4}{5}\Câu 3 Hình bình hành là hìnhA. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhauB. Có hai cặp cạnh đối diện song songC. Có bốn cạnh bằng nhauD. Có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi 4 Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 17cm và 32cm. Diện tích của hình thoi làA. 272 \cm^2\B. 725 \cm^2\C. 556 \cm^2\D. 277 \cm^2\Câu 5 Chọn chữ số thích hợp trong các chữ số sau để viết vào ô trống sao cho 15… chia hết cho 2, 3 và 5A. 5B. 3C. 2D. 0Câu 6 Trên tỉ lệ 1 200, chiều dài phòng học lớp đo được 5cm. Chiều dài thật của phòng học đó làA. 500 cmB. 2000 cmC. 1000 cmD. 700 cmCâu 7 Một tổ công nhân làm đường, có 7 công nhân nữ và 12 công nhân nam, viếtA. Tỉ số của số công nhân nữ và số công nhân namB. Tỉ số của số công nhân nữ và số công nhân cả tổC. Tỉ số của số công nhân nam và số công nhân nữD. Tỉ số của số công nhân nam và số công nhân cả tổCâu 8 Tìm x biếta X \\Large\dfrac{3}{4}\ = \\Large\dfrac{5}{6}\b X – \\Large\dfrac{2}{3}\ = \\Large\dfrac{4}{6}\Câu 9 Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là 70m. Tính diện tích của thửa ruộng, biết rằng chiều rộng của thửa ruộng bằng \\Large\dfrac{3}{4}\ chiều 10. Hiện nay bố hơn con 30 tuổi. Ba năm trước tuổi con bằng \\Large\dfrac{2}{7}\ tuổi bố. Tính tuổi của mỗi người hiện nay?ĐỀ 2Câu 1 Phân số có giá trị bằng 1 làA. \\Large\dfrac{3}{3}\B. \\Large\dfrac{3}{2}\C. \\Large\dfrac{3}{4}\D. \\Large\dfrac{7}{2}\Câu 2. Phân số \\Large\dfrac{25}{100}\ rút gọn được phân sốA. \\Large\dfrac{5}{10}\B. \\Large\dfrac{10}{20}\C. \\Large\dfrac{2}{8}\D. \\Large\dfrac{1}{4}\Câu 3 Số thích hợp để điền vào chỗ trống của 15\cm^2\= ?\cm^2\làA. 150B. 150000C. 15000D. 1500Câu 4 Một tổ có 12 bạn trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số của bạn nam và số bạn nữ của tổ đó làA. \\Large\dfrac{5}{12}\B. \\Large\dfrac{7}{12}\C. \\Large\dfrac{7}{5}\D. \\Large\dfrac{5}{7}\Câu 5. Giá trị của biểu thức 36576 4 x 2 – 3708 làA. 863B. 864C. 846D. 854Câu 6. Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đóA. 270 \cm^2\B. 270 cmC. 540 \cm^2\D. 54 \cm^2\Câu 7. Tìm x biếta \\Large\dfrac{3}{5}\ x = 3b X 52 = 113Câu 8. Tínha \\Large\dfrac{1}{5}\ + \\Large\dfrac{4}{11}\ + \\Large\dfrac{4}{5}\ + \\Large\dfrac{7}{11}\b \\Large\dfrac{6}{6}\ + \\Large\dfrac{5}{9}\ – \\Large\dfrac{1}{4}\ĐỀ 3Câu 1 Kết quả của phép tính 4 – \\Large\dfrac{3}{5}\ là?A. \\Large\dfrac{1}{5}\B. \\Large\dfrac{17}{5}\C. \\Large\dfrac{3}{20}\D. \\Large\dfrac{1}{3}\Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống 5 tạ 74 yến = ?kgA. 5074B. 50074C. 5740D. 1240Câu 3. Hình thoi làA. Tứ giác có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhauB. Có hai cạnh đối diện bằng nhauC. Có 2 cạnh liền kề vuông góc với nhauD. Có hai đường chéo vuông góc với 4. Mẹ hơn con 32 tuổi. Biết tuổi con bằng \\Large\dfrac{1}{5}\ tuổi mẹ. Vậy tuổi của con làA. 40 tuổiB. 30 tuổiC. 8 tuổiD. 32 tuổiCâu 5. Trung bình cộng của 34, 57, 92 là bao nhiêu?A. 51B. 61C. 54D. 89Câu 6. Điền dấu >, a 2 giờ 45 phút … 245 phútb \\Large\dfrac{7}{5}\ x \\Large\dfrac{8}{7}\ … \\Large\dfrac{5}{6}\ \\Large\dfrac{8}{7}\Câu 7. Tínha 6839 + 9493b 7390 – 950c 857 9d 5839 x 3Câu 8 Tìm xa X – \\Large\dfrac{5}{6}\ = \\Large\dfrac{2}{3}\b X x \\Large\dfrac{2}{3}\= \\Large\dfrac{7}{3}\Câu 9 Lớp 4A có 34 học sinh. Nếu không tính bạn lớp trưởng thì số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết lớp trưởng là 4Câu 1 Chữ số 3 trong 230258 chỉA. 300B. 30000C. 300000D. 3000Câu 2. Phân số 5/8 bằngA. \\Large\dfrac{12}{32}\B. \\Large\dfrac{20}{40}\C. \\Large\dfrac{25}{40}\D. \\Large\dfrac{15}{21}\Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trốnga \\Large\dfrac{3}{5}\ + \\Large\dfrac{1}{4}\ = \\Large\dfrac{4}{9}\b \\Large\dfrac{5}{3}\ – \\Large\dfrac{1}{2}\ = \\Large\dfrac{1}{6}\c \\Large\dfrac{5}{3}\ – \\Large\dfrac{1}{2}\ = \\Large\dfrac{7}{6}\d \\Large\dfrac{3}{4}\ \\Large\dfrac{4}{9}\ = \\Large\dfrac{1}{3}\Câu 4. Tìm xa X - \\Large\dfrac{23}{4}\ = \\Large\dfrac{4}{7}\b X 23 = 195Câu 5. Điền vào chỗ trốnga 57 phút 36 giây = ? giâyb 560hg74dag = ?gc 41 tuần 98 ngày = ngàyd 14km748m = ?mCâu 6. Hai kho thóc có tất cả 15 tấn 3 tạ thóc. Kho A có số thóc bằng \\Large\dfrac{4}{5}\ số thóc kho B. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu tạ thóc?Câu 7. Hình bình hành ABCD có AB = 15 dm, đường cao AH = 9 dm. Tính diện tích hình bình hànhCâu 8. Tìm hai số biết. Tổng hai số bằng 124, hiệu hai số bằng 72ĐỀ 5Câu 1. Cho số 7492… chữ số điền vào chỗ chấm để được số vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 2B. 5C. 0D. 4Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là 105\dm^2\356\cm^2\= ...\cm^2\A. 105356\cm^2\B. 10856\cm^2\C. 1050356\cm^2\D. 1406\cm^2\Câu 3. Một hình bình hành có diện tích 192\cm^2\, chiều cao 12m. Độ dài đáy tương ứng của hình đó làA. 32cmB. 16cmC. 8cmD. 64cmCâu 4. Điền vào chỗ chấm >, a \\Large\dfrac{5}{6}\ … \\Large\dfrac{7}{8}\b \\Large\dfrac{14}{28}\ … \\Large\dfrac{1}{3}\c \\Large\dfrac{3}{5}\ … \\Large\dfrac{12}{20}\d \\Large\dfrac{3}{7}\… \\Large\dfrac{5}{3}\Câu 5 Tổng độ dài đáy và chiều cao của hình bình hành là 75cm, chiều cao bằng \\Large\dfrac{2}{3}\ độ dài đáy. Tính diện tích của hình bình hành 6. Tìm xa X – \\Large\dfrac{4}{9}\= \\Large\dfrac{3}{7}\ \\Large\dfrac{9}{14}\b X + 184 = 95839c X 48 = 94d X x 32 = 34752Câu 7 Tìm hai số khi biết hiệu của hai số bằng 27, có tỉ số là \\Large\dfrac{7}{6}\Câu 8. Minh có 3 lọ bi trung bình mỗi lọ có 72 viên bi. Biết lọ thứ nhất đựng 48 viên, lọ thứ ba đựng 80 viên. Hỏi lọ thứ hai đựng bao nhiêu viên?ĐỀ 6Câu 1 Lớp nghìn của số 15794303 gồm các chữ sốA. 4, 3, 0B. 9, 4, 3C. 7, 9, 4D. 5, 7, 9Câu 2. Trong các số sau 7428, 5630, 49590, 17863 số chia hết cho 2, 3, 5, 9 làA. 7428B. 5630C. 49590D. 17863Câu 3. Trong các phân số \\Large\dfrac{7}{16}\, \\Large\dfrac{1}{4}\, \\Large\dfrac{1}{5}\, \\Large\dfrac{1}{7}\ phân số nào lớn nhất làA. \\Large\dfrac{1}{3}\B. \\Large\dfrac{7}{16}\C. \\Large\dfrac{1}{5}\D. \\Large\dfrac{1}{7}\Câu 4. Diện tích hình vuông có độ dài cạnh \\Large\dfrac{4}{5}\ m làA. \\Large\dfrac{16}{25}\\m^2\B. \\Large\dfrac{8}{25}\\m^2\C. \\Large\dfrac{16}{5}\\m^2\D. \\Large\dfrac{32}{25}\\m^2\Câu 5. Tìm a/b biếta \\Large\dfrac{a}{b}\ + \\Large\dfrac{1}{4}\ = \\Large\dfrac{5}{6}\ + \\Large\dfrac{1}{2}\b \\Large\dfrac{17}{14}\ \\Large\dfrac{a}{b}\ = 2 + \\Large\dfrac{1}{7}\Câu 6. Kho A hơn kho B là 7 tấn 5 tạ thóc. Tìm số thóc mỗi khó, biết rằng số thóc của kho B bằng 4/21 số thóc kho ACâu 7. Tìm cộng của dãy số saua 1, 2, 3, 4,…,50b 4, 8, 12, …,84Câu 8. Năm nay An 12 tuổi số tuổi của An bằng \\Large\dfrac{1}{5}\ số tuổi của Mẹ và anh trai, biết anh trai hơn An 6 tuổi. Hỏi mẹ An bao nhiêu tuổi?ĐỀ 7Câu 1 Điền số thích hợp vào chỗ chấm 200000 + 8000 + 500 + 30 + 2A. 280532B. 2800532C. 208532D. 285320Câu 2. Số thích hợp vào chỗ chấm 30\m^2\16\dm^2\= ? \dm^2\A. 3016 \dm^2\B. 316 \dm^2\C. 30160 \dm^2\D. 30016 \dm^2\Câu 3. Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 18m, chiều cao 8m làA. 72 \cm^2\B. 144 \cm^2\C. 52 \cm^2\D. 36 \cm^2\Câu 4. Tìm x biết;a \\Large\dfrac{x}{y}\ + \\Large\dfrac{3}{5}\ = \\Large\dfrac{7}{4}\b \\Large\dfrac{x}{y}\ – \\Large\dfrac{1}{9}\= \\Large\dfrac{3}{7}\c \\Large\dfrac{x}{y}\ x \\Large\dfrac{1}{6}\ = \\Large\dfrac{2}{3}\d \\Large\dfrac{x}{y}\ x 5 = \\Large\dfrac{9}{8}\Câu 5. Trung bình cộng của hai số là 975. Số bé bằng \\Large\dfrac{2}{3}\ số lớn. Tìm hai số 6. Trong đợt thi đua học tốt, lớp 4A phấn đấu được 215 điểm 10, lớp 4B được 250 điểm 10, số điểm 10 của lớp 4C bằng \\Large\dfrac{2}{3}\ số điểm 10 của 4B và 4A. Tính số điểm 10 của lớp 4C?Câu 7. Chu vi hình vuông bằng 16m. Tính độ dài các cạnh?ĐỀ 8Câu 1 Số “Năm trăm bảy mươi chín nghìn không trăm mười tám”A. 5017018B. 579018C. 570918D. 579108Câu 2 Năm 1010 thuộc thế kỉ nàoA. IXB. XC. XID. XIICâu 3 Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 18cm và 12cm. Diện tích hình thoi làA. 216 \cm^2\B. 432 \cm^2\C. 108 \cm^2\D. 60 \cm^2\Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 48 giờ 21 phút = ? giâyA. 1746060 giâyB. 180060 giâyC. 210060 giâyD. 174060 giâyCâu 5. Tính giá trị biểu \\Large\dfrac{7}{9}\ + \\Large\dfrac{2}{5}\ x \\Large\dfrac{5}{8}\b \\Large\dfrac{10}{3}\ – \\Large\dfrac{4}{3}\ \\Large\dfrac{7}{6}\Câu 6. Tìm x biếta X x 4 + 480 = 5890b X 8 – 95893 = 58Câu 7 Lớp 4A có số học sinh nữ bằng \\Large\dfrac{3}{5}\ số học sinh nam. Tìm số học sinh nam, số học sinh nữ lớp đó biết rằng số học sinh nữ là 12 học sinhĐỀ 9Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm \\Large\dfrac{15}{21}\ = …/7 làA. 21B. 15C. 7D. 5Câu 2. Số được điền vào 5 \m^2\ 9 \dm^2\= ? \cm^2\A. 50900B. 5900C. 59000D. 50090Câu 3. Hình bình hành có diện tích \\Large\dfrac{3}{8}\\m^2\, chiều cao \\Large\dfrac{3}{8}\m. Độ dài đáy của hình đó làA. \\Large\dfrac{3}{8}\B. \\Large\dfrac{9}{64}\ mC. 1mCâu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1 100000, quãng đường từ A đến B đo được 1m. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B làA. 100000mB. 10000mC. 1000mD. 100mCâu 5. Đuôi cá nặng 450g. Đầu cá nặng bằng đuôi cá cộng với một nửa thân cá. Thân cá nặng bằng đầu cá cộng đuôi cá Hỏi cả con cá nặng bao nhiêu?Câu 6. Tínha \\Large\dfrac{3}{4}\ x \\Large\dfrac{5}{6}\ + \\Large\dfrac{7}{8}\b \\Large\dfrac{3}{10}\ + \\Large\dfrac{7}{3}\ 5Câu 7. Tìm xa X – \\Large\dfrac{1}{5}\ = \\Large\dfrac{7}{8}\b 8 x = 748c X x 19 = 2019d X + 9589 = 94857 – 583Câu 8. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 72m và chiều rộng bằng \\Large\dfrac{2}{3}\ chiều dài. Biết cứ 1m2 ruộng đó thì thu hoạch được \\Large\dfrac{3}{4}\ kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc?Câu 9. Tính bằng cách hợp lí nhất1748 x 11 + 485 x 11ĐỀ 10Câu các số sau 2019, 3019, 4019, 9099 số nào chia hết cho 3 và 9A. 2019B. 3019C. 4019D. 9099Câu 2. Có 3 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ vậy phân số chỉ số viên bi màu xanh so với tổng số viên bi làA. \\Large\dfrac{3}{10}\B. \\Large\dfrac{7}{10}\C. \\Large\dfrac{3}{7}\D. \\Large\dfrac{7}{3}\Câu 3. Giá trị của 9 trong 9248530 làA. 9000B. 90000C. 9000000D. 900000Câu 4. Phép trừ \\Large\dfrac{9}{18}\ – \\Large\dfrac{4}{18}\ có kết quả làA. \\Large\dfrac{5}{18}\B. 5C. \\Large\dfrac{13}{18}\D. \\Large\dfrac{36}{18}\A. XVIIIB. XIXC. XXD. XXICâu 6. Tìm x biếta X – \\Large\dfrac{11}{5}\ = \\Large\dfrac{2}{5}\ \\Large\dfrac{3}{2}\b 1998 x = 25c X 20 = 2020d X + 758 = 95409Câu 7. Bố hơn con 36 tuổi, tuổi con bằng \\Large\dfrac{1}{5}\ tuổi bố. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?Câu 8. Tổng hai số bằng 400, hiệu hai số bằng 44. Tìm hai số đóCâu 9. Cho hình thoi ABCD, biết độ dài đường chéo BD = 4cmAC = 10 cm. Tính diện tích hình thoi Đáp 11. A2. B3. A4. A5. D6. \\Large\dfrac{7}{12}\b \\Large\dfrac{7}{19}\c \\Large\dfrac{12}{7}\d \\Large\dfrac{12}{19}\ x = \\Large\dfrac{15}{24}\b x = \\Large\dfrac{4}{3}\9. Số cần tìm là 15 và 2010. Tuổi bố là 45, tuổi con là 15ĐỀ 21. A2. D3. B4. C5. B6. x = \\Large\dfrac{1}{5}\b x = 2b \\Large\dfrac{41}{36}\9. Số cần tìm là 50 và 50ĐỀ 31. B2. D3. A4. C5. b > 16332b 6440c 95 dư 2d x = \\Large\dfrac{3}{2}\b x = \\Large\dfrac{7}{2}\9. Số học sinh nữ là 12, số học sinh nam là 22ĐỀ 41. B2. Sb Sc Đd x = \\Large\dfrac{177}{28}\b x = 3456 giâyb 56740gc 385 ngàyd 14748 m6. Kho A có 68 tạ, kho B có 85 tạ7. Diện tích hình bình hành là 135 \dm^2\8. Số cần tìm là 98 và 26ĐỀ 51. C2. B3. b >c =d 5. Chiều cao là 45cm, cạnh đáy là 30cm, diện tích là 1350 \cm^2\ \\Large\dfrac{10}{9}\b 95655c 4512d 10867. Số cần tìm là 189 và Lọ thứ 2 có 88 viên 61. C2. C3. \\Large\dfrac{a}{b}\ = \\Large\dfrac{13}{12}\b \\Large\dfrac{a}{b}\ = \\Large\dfrac{17}{30}\ A có 63 B có 12 71. C2. A3. \\Large\dfrac{23}{20}\b \\Large\dfrac{34}{63}\c 4d \\Large\dfrac{9}{40}\5. Số cần tìm là 780 và 11706. Lớp 4C có 310 điểm 108. Độ dài cạnh bằng 4mĐỀ 81. B2. B3. A4. \\Large\dfrac{37}{36}\b \\Large\dfrac{46}{21}\ x = 1352 dư 2b x = học sinh Nam là 20ĐỀ 91. D2. A3. C4. A5. Con cá nặng \\Large\dfrac{41}{32}\b \\Large\dfrac{23}{30}\ x = \\Large\dfrac{43}{40}\b x = \\Large\dfrac{2}{178}\c x = 106 dư 5d x = 847038. Số lượng thóc là 2592 kg9. Đáp số 24563ĐỀ 101. D2. A3. C4. A5. x = \\Large\dfrac{37}{15}\b x = 79 dư 23c x = 40400d x = 946517. Tuổi bố là 30, tuổi con là 68. Số cần tìm là 178 và 2229. Diện tích hình thoi 20\cm^2\Trên đây là đề cương ôn tập toán lớp 4 học kỳ 2, học sinh cần ôn lại kiến thức các dạng toán và tập trung làm đề thi thử. Bên cạnh đó học sinh, phụ huynh theo dõi để nắm thêm nhiều kiến thức hay mục Kiến thức thú vị Câu hỏi 1 phần 4 thế kỉ =bao nhiêu năm 1 phần 2 thế kỉ bằng bao nhiêu năm Xem chi tiết Anăm 136 thuộc thế kỉ bao nhiêu?Bnăm 1565 thuộc thế kỉ bao nhiêu?Cnăm 143 thuộc thế kỉ bao nhiêu?Dnăm 1243 thuộc thế kỉ bao nhiêu? Xem chi tiết 75 năm bằng bao nhiêu phần của thế kỉ a 1/25 b 3/4 c 1/4 d 25/75 Xem chi tiết Năm 1304 thuộc thế kỉ bao nhiêu?Năm 2021 thuộc thế kỉ bao nhiêu?Năm 3392 thuộc thế kỉ bao nhiêu? Xem chi tiết KỈ 12 KÉO DÀI TỪ NĂM NÀO SANG NĂM NÀO ? 7364 THUỘC THẾ KỈ NÀO ?3. MỘT NGÀY CÓ BAO NHIÊU PHÚT ? GIỜ BẰNG BAO NHIÊU GIÂY ? Xem chi tiết Cầu Thê Húc đã được xây dựng vào năm 1865. Tính đến 2019, cầu Thê Húc đã bao nhiêu tuổi? A. 1 thế kỉ 50 năm B. 1 thế kỉ 54 năm C. 1 thập kỉ 50 năm D. 1 thập kỉ 54 năm Xem chi tiết Năm 1010 thuộc thế kỉ thứ mấy ? Và thế kỉ XV kéo dài từ năm bao nhiêu đến năm bao nhiêu?? Xem chi tiết 5 phần 10 thế kỉ bằng bao nhiêu năm ai nhanh tick cho Xem chi tiết 2/4 thế kỉ bằng bao nhiêu năm Xem chi tiết Mời bạn để lại đánh giá cho bài viết 1,4 phút bằng bao nhiêu giây. sẽ tiếp tục giải một số bài toán lớp 4, lớp 5 về chuyển đổi thời gian giờ phút giây từ cơ bản đến nâng cao ngay sau đây Vẫn là một số kiến thức cơ bản 1 phút bằng 60 giây Như vậy 1,4 phút = 1,4 x 60 giây = 84 giây Đáp số 1,4 phút = 84 giây Tương tự ta sẽ tiếp tục giải một số ví dụ tương tự như bài toán ở trên như sau Ví dụ 1 40 phút bằng bao nhiêu giây 1200 giây 2400 giây 2600 giây 3200 giây 40 phút = 40 x 60 giây = 2400 giây Đáp án B Ví dụ 2 1 giờ 20 phút bằng bao nhiêu giây 3200 giây 3600 giây 4800 giây 5200 giây Ta có 1 giờ = 60 phút = 3600 giây Như vậy 1 giờ 20 phút = 3600 giây + 20 x 60 giây = 3600 + 1200 giây = 4800 giây Đáp án C Ví dụ 3 3 giờ 15 phút bằng bao nhiêu giờ 10500 giây 11700 giây 12000 giây 12600 giây Tương tự bài toán ở trên ta có 1 giờ = 60 phút = 3600 giây 3 giờ 15 phút = 3 x 3600 giây + 15 x 60 giây = 10800 giây + 900 giây = 11700 giây Đáp án B Ví dụ 4 4 giờ 25 giây bằng bao nhiêu giây 12000 giây 12600 giây 14500 giây 14425 giây Ta có 4 giờ = 4 x 3600 giây +25 giây = 14400 giây + 25 giây = 14425 giây Đáp án D Ví dụ 5 2 phút 7 giây bằng bao nhiêu giây 127 giây 128 giây 129 giây 130 giây 1 phút = 60 giây. Vậy 2 phút 7 giây = 2 x 60 giây + 7 giây = 120 giây + 7 giây = 127 giây Đáp án A Ví dụ 6 7/10 phút bằng bao nhiêu giây 36 giây 41 giây 42 giây 45 giây Ta có 7/10 phút = 7x 60 giây/ 10 = 420/10 = 42 giây Đáp án C Ví dụ 7 2,25 phút bằng bao nhiêu giây 135 giây 136 giây 137 giây 138 giây Ví dụ này khá đơn giản sau khi đã giải xong lần lượt các ví dụ ở trên phải không nào? 1 phút = 60 giây. Như vậy 2,25 phút = 2,25 x 60 giây = 135 giây Đáp án A Như vậy là chúng ta đã tìm ra được câu trả lời 1,4 giờ đổi ra bằng bao nhiêu giây cũng như vừa giải xong một số mẫu ví dụ đổi thời gian từ cơ bản đến nâng cao. Nếu có những bài tập tương tự khác, hãy để lại ngay câu hỏi ở phần bình luận để cùng tìm ra lời giải ngay nhé! Trang web này sử dụng cookie để cải thiện trải nghiệm của bạn, phân tích lưu lượng truy cập và hiển thị quảng cáo. Tìm hiểu thêm OK Quản lý cài đặt

1 phần 4 bằng bao nhiêu